Thông tư quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

Ngày 30/12/2024, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (Thông tư). Theo đó, quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

- Thông tư quy định về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ lên hạng I, hạng II.

- Thông tư áp dụng đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.        

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ:

- Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa học; nhóm chức danh công nghệ.

- Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học bao gồm:

+ Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.01.01

+ Nghiên cứu viên chính (hạng II) - Mã số: V.05.01.02

+ Nghiên cứu viên (hạng III) - Mã số: V.05.01.03

+ Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) - Mã số: V.05.01.04

- Nhóm chức danh công nghệ bao gồm:

+ Kỹ sư cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.02.05

+ Kỹ sư chính (hạng II) - Mã số: v.05.02.06

+ Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07

+ Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08

Ngoài ra, Thông tư còn quy định cụ thể tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp; trình độ đào tạo, bồi dưỡng; nhiệm vụ và tiêu chuẩn vể trình độ đào tạo, bồi dưỡng, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ. Đồng thời quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đối với chức danh Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I), Nghiên cứu viên chính (hạng II), Kỹ sư cao cấp (hạng I), Kỹ sư chính (hạng II).

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2025 và thay thế Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 và Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; và thay thế Thông tư số 08/2021/TT-BKHCN ngày 27/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.

Đồng thời, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV ngày 11/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ./.

Hồng Nhung, Phòng QLNS